Hiện chưa có sản phẩm |
TỔNG TIỀN: | 0₫ |
Xem giỏ hàng | Thanh toán |
Trong nhiều tháng qua, Intel đã không ngừng nhắc nhở làng công nghệ rằng thế hệ CPU thứ 14 của mình không chỉ là một phiên bản nâng cấp của các chip xử lý đời cũ. Thay vào đó, nó là tập hợp của hàng loạt thứ lần đầu xuất hiện trong một CPU Intel. Hãy cùng Laptop4pro tìm hiểu xem những CPU này có gì hấp dẫn trong mắt người dùng PC nhé.
Intel thế hệ 14th mạnh như thế nào ?
Với thế hệ CPU thứ 14 mang tên mã Meteor Lake, Intel sẽ chính thức hòa nhập vào xu thế "kiến trúc ô" với các hãng sản xuất chip xử lý khác như Qualcomm và AMD. Đây là kiến trúc mà chip xử lý được tạo nên từ nhiều phần tách biệt chứ không phải một mảnh thống nhất. Nếu như các thế hệ sản phẩm trước đây của Intel có CPU và GPU trên cùng một con chip thì ở thế hệ 14, mỗi con chip mà bạn mua đều được tạo thành từ những tile (ô) nhỏ rời rạc, được kết nối lại với nhau.
Tuy nhiên, không phải tất cả các ô này đều được sản xuất trên tiến trình mới nhất mang tên Intel 4 (7nm) của hãng. Ô Đồ Họa (Graphic Tile) được sản xuất trên tiến trình 5nm của TSMC, các ô I/O và SoC dùng tiến trình TSMC N6. Chỉ có phần Ô Tính Toán (Compute Tile) chứa các nhân P-Core, E-Core truyền thống là được sản xuất trên tiến trình Intel 4.
Intel cũng sử dụng một phương án thiết kế mới để giảm mức tiêu thụ điện năng của những con chip này, thông qua một thiết kế gọi là "Low Power Island". Đây có thể được xem là một "chip nằm trong chip", với các nhân CPU, nhân AI (Neural Proceessing Unit – NPU), engine đa phương tiện và bộ nhớ đệm của riêng mình. Khi vận hành các tác vụ nhẹ, máy có thể hoàn toàn sử dụng "Low Power Island" mà không cần đến phần Compute Tile, giúp giảm năng lượng tiêu hao so với các thế hệ Alder Lake hay Raptor Lake.
Intel cho biết rằng thế hệ CPU thứ 14 của mình sẽ hỗ trợ công nghệ đồ họa Arc, cho phép tích hợp tới 8 nhân Xe trên con chip, và chạy được cả ray tracing. Những nhân Xe này có hiệu năng cao gấp 4 lần các chip đồ họa Intel UHD từng xuất hiện trên các CPU thế hệ 11 của Intel trước đó.
Đặc biệt, các nhân Xe này còn hỗ trợ cả tính năng upscale bằng AI XeSS độc quyền của Intel. Đây là lần đầu tiên một con chip đồ họa onboard có thể vận hành upscale, hứa hẹn giúp tăng tốc độ khung hình cho game thủ.
Dù Intel không đưa ra bất kỳ con số chính xác nào, Intel nói rằng các chip đồ họa này "chạy ở mức điện thế tối thiểu thấp hơn nhiều, và đạt xung nhịp cao hơn nhiều" so với các thế hệ đồ họa tích hợp trước.
Đội xanh cũng cho biết mình đã tạo ra một giải pháp tản nhiệt vapor chamber với chi phí thấp cho phép game thủ và người dùng sáng tạo có thể yên tâm mua các laptop sử dụng chip Meteor Lake mà không phải lo lắng đến vấn đề nhiệt độ.
Tuy nhiên nếu bạn có ý định mua một cỗ máy với đồ họa tích hợp, hãy chú ý là không phải CPU thế hệ 14 nào cũng được trang bị những con chip mạnh mẽ này. Intel cho biết "chip đồ họa Arc chỉ có trên một số hệ thống vận hành chip Meteor Lake với bộ nhớ kênh đôi".
Nếu như chip đồ họa có thể vắng mặt trong các CPU Intel đời mới nhất thì chip xử lý AI lại có ở tất cả các phiên bản. Ông Tim Wilson, phó chủ tịch kiến trúc của Intel nói rằng "NPU sẽ có trong toàn bộ các sản phẩm Meteor Lake". Điều này khớp với những gì mà tổng giám đốc Pat Gelsinger phát biểu hồi tháng 7, rằng "chúng ta sẽ build AI vào mọi nền tảng".
Theo Intel, sự tồn tại của các vi xử lý NPU sẽ trợ giúp các tác vụ cần đến AI rất nhiều, dù bạn chỉ muốn tạo hình ảnh anime cho vui hay là người dùng chuyên nghiệp cần tinh chỉnh video, chuyển giọng nói thành văn bản,...
Intel cho biết chip NPU có thể cải thiện hiệu suất công việc gấp 8 lần so với các CPU thế hệ trước. Các lợi ích khác mà người dùng AI sẽ nhận thấy khi có chip thế hệ 14 trên dàn máy của mình bao gồm việc giảm chi phí vận hành, độ trễ thấp hơn, không còn phụ thuộc vào đường truyền, an toàn và bảo mật.
Như các bạn đã biết thì với thế hệ CPU thứ 14, Intel sẽ bỏ đi những cái tên "i3, i5, i7, i9" cũ. Thay vào đó, họ chỉ gọi CPU của mình là Core + con số, hoặc Core + Ultra + con số, tùy vào dòng sản phẩm.
Các vi xử lý Intel thế hệ 14 cũng sẽ đem đến cho người dùng chuẩn Wi-Fi 7, hỗ trợ tốc độ 5Gbps và mã hóa GCMP-256. Điều này giúp cải thiện độ tin cậy, tốc độ đường truyền cũng như giảm độ trễ.
Chúng cũng sẽ hỗ trợ Bluetooth 5.4, tiêu chuẩn mới và nhanh nhất hiện tại. Chuẩn này đã xuất hiện trên các điện thoại flagship sử dụng chip Qualcomm, và cho phép người dùng được nghe âm thanh chất lượng cao hơn, với độ trễ chỉ 20ms.
Intel cho biết các con chip đầu tiên của thế hệ 14 sẽ đến tay người dùng vào ngày 1/11/2023. Có nhiều phiên bảng được ra mắt, nhưng dựa trên những thế hệ CPU trước đó thì chúng ta có thể đoán rằng các phiên bản CPU dòng K cao cấp nhất sẽ được bán đầu tiên. Sau đó họ sẽ lần lượt tung ra các phiên bản non-K và KF rồi đến sản phẩm thuộc các phân khúc tầm trung và tầm thấp.
Core i3 : 14100F , 14100 ( từ 3trx )
Core i5 : 14600K , 14400 , 14400F , 14500 , 14600KF ( từ 6trx- 8trx )
Core i7 : 14700 , 14700F , 14700KF , 14700K ( giá từ 10trx - 11trx )
Core i9 : 14900 , 14900F , 14900KF , 14900K ( giá từ 14trx - 15trx )
Essentials | |
Product Collection | Intel® Core™ i3 Processors (14th gen) |
Code Name | Products formerly Raptor Lake |
Vertical Segment | Desktop |
Processor Number | i3-14100 |
Lithography | Intel 7 |
Use Conditions | PC/Client/Tablet |
CPU Specifications | |
Total Cores | 4 |
# of Performance-cores | 4 |
# of Efficient-cores | 0 |
Total Threads | 8 |
Max Turbo Frequency | 4.7 GHz |
Performance-core Max Turbo Frequency | 4.7 GHz |
Performance-core Base Frequency | 3.5 GHz |
Cache | 12 MB Intel® Smart Cache |
Total L2 Cache | 5 MB |
Processor Base Power | 60 W |
Maximum Turbo Power | 110W |
Supplemental Information | |
Status | Launched |
Launch Date | Q4’23 |
Embedded Options Available | Yes |
Datasheet | View now |
Memory Specifications | |
Max Memory Size (dependent on memory type) | 192 GB |
Memory Types | Up to DDR5 4800 MT/s Up to DDR4 3200 MT/s |
Max # of Memory Channels | 2 |
Max Memory Bandwidth | 76.8 GB/s |
Processor Graphics | |
Processor Graphics | Intel® UHD Graphics 730 |
Graphics Base Frequency | 300 MHz |
Graphics Max Dynamic Frequency | 1.40 GHz |
Graphics Output | eDP 1.4b, DP 1.4a, HDMI 2.1 |
Execution Units | 24 |
Max Resolution (HDMI) | 4096 x 2160 @ 60Hz |
Max Resolution (DP) | 7680 x 4320 @ 60Hz |
Max Resolution (eDP – Integrated Flat Panel) | 5120 x 3200 @ 120Hz |
DirectX* Support | 12 |
OpenGL* Support | 4.5 |
Multi-Format Codec Engines | 1 |
Intel® Quick Sync Video | Yes |
Intel® Clear Video HD Technology | Yes |
# of Displays Supported | 4 |
Device ID | 0x4692 |
OpenCL* Support | 2.1 |
Processor Graphics | |
Expansion Options | |
Direct Media Interface (DMI) Revision | 4.0 |
Max # of DMI Lanes | 8 |
Scalability | 1S Only |
PCI Express Revision | 5.0 and 4.0 |
PCI Express Configurations ‡ | Up to 1×16+4, 2×8+4 |
Max # of PCI Express Lanes | 20 |
Package Specifications | |
Sockets Supported | FCLGA1700 |
Max CPU Configuration | 1 |
Thermal Solution Specification | PCG 2020C |
TJUNCTION | 100°C |
Package Size | 45.0 mm x 37.5 mm |
Advanced Technologies | |
Intel® Gaussian & Neural Accelerator | 3.0 |
Intel® Thread Director | No |
Intel® Deep Learning Boost (Intel® DL Boost) | Yes |
Intel® Optane™ Memory Supported ‡ | Yes |
Intel® Speed Shift Technology | Yes |
Intel® Turbo Boost Max Technology 3.0 ‡ | No |
Intel® Hyper-Threading Technology | Yes |
Intel® 64 | Yes |
Instruction Set | 64-bit |
Instruction Set Extensions | Intel® SSE4.1, Intel® SSE4.2, Intel® AVX2 |
Idle States | Yes |
Enhanced Intel SpeedStep® Technology | Yes |
Thermal Monitoring Technologies | Yes |
Intel® Volume Management Device (VMD) | Yes |
Security & Reliability | |
Intel® Threat Detection Technology (TDT) | Yes |
Intel® Standard Manageability (ISM) | Yes |
Intel® AES New Instructions | Yes |
Secure Key | Yes |
Intel® OS Guard | Yes |
Execute Disable Bit ‡ | Yes |
Intel® Boot Guard | Yes |
Mode-based Execute Control (MBEC) | Yes |
Intel® Control-Flow Enforcement Technology | Yes |
Intel® Virtualization Technology (VT-x) | Yes |
Intel® Virtualization Technology for Directed I/O (VT-d) | Yes |
Intel® VT-x with Extended Page Tables (EPT) | Yes |